Tính khối lượng C H 3 C O O H điều chế được từ 3 lít rượu etylic 6 độ C (cho hiệu suất phản ứng 75%, rượu etylic có D=0,8g/ml, H=1, C=12, O=16).
Đem glucozơ lên men điều chế rượu etylic (khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men rượu etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 12 o thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 24,3 (kg)
B. 20(kg)
C. 21,5(kg)
D. 25,2(kg)
để điều chế etilen người ta đun nóng rượu etylic 95o với axit H2SO4 đặc nhiệt độ 170oC
a) tính thể tích rượu 95o cần đưa vào phản ứng để thu được 2 lít etilen (đktc) .biết hiệu suất phản ứng đạt 60% .khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g?ml
b)tính rượu este etyl axetat sinh ra khi cho lượng rượu trên tác dụng với axit axetat dư .biết hệu xuất phản ứng đạt 60%
nC2H4= 2/22.4=5/56 mol
C2H5OH -H2SO4đ,170oC-> C2H4 + H2O
5/56_____________________5/56
mC2H5OH= 5/56*46=115/28 g
mC2H5OH thực= 115/28 * 100/60=6.84g
VC2H5OH= 6.84/0.8=8.55ml
Vhhr= 8.55*100/95=9ml
C2H5OH + CH3COOH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O
5/56__________________________________5/56
mCH3COOC2H5= 5/56*88=7.85g
mCH3COOC2H5 thực= 7.85*60/100=4.71g
Cho 18g C6H12O6 lên men rượu. Tính thể tích khí CO2 sinh ra biết hiệu suất phản ứng lên men rượu đạt 75%. Tính khối lượng rượu etylic thu được. Pha rượu thành rượu 40° . tính thể tích rượu 40° thu được. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g\ml.
C6H12O6→ 2CO2+ 2C2H5OH
0,1mo l→ 0,2mol →mrượu ng/chất =9,2g →Vng/chất=\(\frac{m}{D}=\frac{9,2}{0,8}=11,5ml\)
Độ rượu=40=\(\frac{Vruou\left(ngchat\right)}{Vdd}\)\(\times100\)→Vdd/thu đk= \(\frac{11,5\times100}{40}=27,85ml\)
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo.
b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50?
Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất 0,8g/ml, hiệu suất lên men là 96%, khối lượng glucozơ dùng để điều chế 200 lít dung dịch rượu etylic 30° là
A. 90,16 kg
B. 93,91 kg
C. 97,83 kg.
D. 187,83 kg.
Đem glucozơ lên men điều chế ancol etylic (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men ancol etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 120 thì khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 24,3 (kg)
B. 20(kg)
C. 21,5(kg)
D. 25,2(kg).
Cho 10,1g dung dịch rượu etylic tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,8 lít \(H_2\)(đktc) . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml và của nước là 1g/ml . Hãy xác định độ rượu etylic đem tham gia phản ứng ?
Vì dd rượu gồm rượu etylic và nước nên ta gọi :
\(\left\{{}\begin{matrix}n\left(nước\right)=x\\n\left(rượu-etylic\right)=x\end{matrix}\right.\left(mol\right)\)
PTHH :
2Na + 2H2O - > 2NaOH + H2\(\uparrow\) (1)
..........xmol.........................1/2xmol
2Na + 2C2H5OH - > 2C2H5ONa + H2\(\uparrow\) (2)
............ymol......................................1/2ymol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}18x+46y=10,1\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,125\end{matrix}\right.\) => x = 0,05 ; y = 0,2
Ta có :
V(rượu nguyên chất) = \(\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,2.46}{0,8}=11,5\left(ml\right)\)
V(nước) = \(\dfrac{m}{D}=\dfrac{10,1-9,2}{1}=0,9\left(ml\right)\)
=> V(dd rượu) = V(nước) + V(rượu nguyên chất) = 0,9 + 11,5
=> độ rượu = \(\dfrac{V\left(rượu-nguyên-chất\right)}{Vdd\left(rượu\right)}.100=\dfrac{11,5}{12,4}.100\approx92,74^o\)
Từ 10 tấn khoai chứa 20% tinh bột lên men rượu thu được 1135,8 lít rượu etylic tinh khiết có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, hiệu suất phản ứng điều chế là :
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Từ 16,2 tấn khoai chứa 80% tinh bột lên men rượu thu được 6400 lít rượu etylic tinh khiết có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, hiệu suất phản ứng điều chế là :
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.